Điều 8. Hồ sơ, thủ tục, biểu mẫu quy định tại Điều 31 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP

Điều 8. Hồ sơ, thủ tục, biểu mẫu quy định tại Điều 31 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường

1. Hồ sơ, thủ tục, biểu mẫu phê duyệt, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành

a) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày giấy phép khai thác tài nguyên nước được ký ban hành, chủ giấy phép phải nộp 01 bộ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;

b) Hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 51 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và bản sao giấy phép khai thác tài nguyên nước được Bộ Nông nghiệp và Môi trường ký ban hành;

c) Trình tự tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 51 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

2. Hồ sơ, thủ tục, biểu mẫu phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành

a) Hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

b) Trình tự tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 51 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

3. Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” ở các Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31 tại Phụ lục I, Mẫu 53, 54, 55 tại Phụ lục II và Mẫu 57, 58, 59 tại Phụ lục III; cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” tại các Mẫu 49, 50, 51 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Last updated

Was this helpful?