Chương III. THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VIỆC THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HC

Chương III. THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VIỆC THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 56. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấpĐiều 57. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dânĐiều 58. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trườngĐiều 59. Thẩm quyền của Thanh tra quốc phòngĐiều 60. Thẩm quyền của Bộ đội biên phòngĐiều 61. Thẩm quyền của Cảnh sát biểnĐiều 62. Thẩm quyền của Hải quanĐiều 63. Thẩm quyền của Kiểm lâm, Kiểm ngư và Thanh tra chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nôngĐiều 64. Thẩm quyền của Thanh tra chuyên ngành công thương và Quản lý thị trườngĐiều 65. Thẩm quyền của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địaĐiều 66. Thẩm quyền xử phạt vi phạm HC của Thanh tra chuyên ngành văn hóa, thể thao và du lịchĐiều 67. Thẩm quyền của Cục Quản lý môi trường y tếĐiều 68. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; chuyển hồĐiều 69. Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc bịĐiều 70. Kiểm tra, thanh tra và xác nhận đã khắc phục xong hậu quả VPHC trong lĩnh vực BVMTĐiều 71. Quy định về biên bản, thẩm quyền lập biên bản và quyết định xử phạt VPHC trong BVMTĐiều 72. Công bố công khai thông tin vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trườngĐiều 73. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt; trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế ápĐiều 74. Trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện quyết định cưỡng chếĐiều 75. Trách nhiệm của các bộ, ngành liên quan trong việc áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình c