Chương IV. TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 42. Trường hợp phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nướcĐiều 43. Trường hợp không phải nộp, miễn, giảm tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nướcĐiều 44. Căn cứ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nướcĐiều 45. Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (M)Điều 46. Công thức tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nướcĐiều 47. Sản lượng tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (W)Điều 48. Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (G)Điều 49. Hệ số điều chỉnh (K)Điều 50. Thẩm quyền phê duyệt và cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiền cấp quyền khai thác TNNĐiều 51. Trình tự, thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nướcĐiều 52. Điều chỉnh, truy thu, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nướcĐiều 53. Thông báo và nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nướcĐiều 54. Phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nướcĐiều 55. Trách nhiệm của cơ quan thuếĐiều 56. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
PreviousĐiều 41. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong cung cấp, sử dụng dịch vụ về tài nguyên nướcNextĐiều 42. Trường hợp phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Was this helpful?