Mục 1. LẬP, QUẢN LÝ HÀNH LANG BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
Điều 21. Nguồn nước phải lập hành lang bảo vệĐiều 22. Căn cứ xác định phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nướcĐiều 23. Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với đập, hồ chứa thủy điện, thủy lợi và hồ chứaĐiều 24. Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạchĐiều 25. Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ, ao, đầm phá được xác định trong DanhmucĐiều 26. Lập, công bố, điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệĐiều 27. Thể hiện phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên bản đồ địa chínhĐiều 28. Cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với đập, hồ chứa thủy điện, thủy lợiĐiều 29. Cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các nguồn nước khácĐiều 30. Quản lý các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nướcĐiều 31. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các cấp
PreviousChương III. LẬP, QUẢN LÝ HÀNH LANG BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC VÀ NGƯỠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KHOANH VÙNGNextĐiều 21. Nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ
Was this helpful?