Điều 26. Hành vi thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước không kê khai, đăng ký, không có GP
Điều 26. Hành vi thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước không kê khai, đăng ký, không có giấy phép theo quy định
1. Hành vi khai thác nước dưới đất thuộc trường hợp phải kê khai mà không kê khai theo quy định bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi khai thác nước dưới đất bằng loại hình khác quy định tại điểm b khoản này;
b) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi khai thác nước dưới đất bằng loại hình giếng khoan.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc trường hợp phải đăng ký mà không đăng ký theo quy định.
3. Phạt tiền đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép theo quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 01 giếng khoan;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 02 giếng khoan;
c) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 03 giếng khoan;
d) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm 04 giếng khoan;
đ) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thăm dò nước dưới đất không có giấy phép đối với công trình gồm từ 05 giếng khoan trở lên.
4. Phạt tiền đối với hành vi khai thác nước dưới đất không có giấy phép theo quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:
a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác dưới 50 m3/ngày đêm;
b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 50 m3/ngày đêm đến dưới 100 m3/ngày đêm;
c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày đêm;
d) Từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm;
đ) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm;
e) Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm;
g) Từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày đêm;
h) Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 5.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm;
i) Từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 12.000 m3/ngày đêm;
k) Từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp công trình có lưu lượng khai thác từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên.
5. Phạt tiền đối với hành vi khai thác nước mặt cho mục đích sản xuất nông nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản mà không có giấy phép theo quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng dưới 0,8 m3/giây;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 0,8 m3/giây đến dưới 1,0 m3/giây;
c) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 1,0 m3/giây đến dưới 1,5 m3/giây;
d) Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 1,5 m3/giây đến dưới 2,0 m3/giây;
đ) Từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 2,0 m3/giây đến dưới 5,0 m3/giây;
e) Từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 5,0 m3/giây đến dưới 10,0 m3/giây;
g) Từ 110.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 10,0 m3/giây trở lên.
6. Phạt tiền đối với hành vi khai thác nước mặt cho một trong các mục đích sau: sinh hoạt, kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm cả khai thác cho mục đích làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt), thi công xây dựng công trình hoặc mục đích khác (trừ trường hợp khai thác cho mục đích phát điện thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 7 Điều này) mà không có giấy phép theo quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:
a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng dưới 300 m3/ngày đêm;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 300 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm;
c) Từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày đêm;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 5.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm;
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm;
e) Từ 90.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm;
g) Từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm đến dưới 200.000 m3/ngày đêm;
h) Từ 150.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 200.000 m3/ngày đêm đến dưới 300.000 m3/ngày đêm;
i) Từ 180.000.000 đồng đến 210.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 300.000 m3/ngày đêm đến dưới 800.000 m3/ngày đêm;
k) Từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 800.000 m3/ngày đêm trở lên.
7. Phạt tiền đối với hành vi khai thác nước mặt để phát điện không có giấy phép theo quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:
a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy dưới 500 kW;
b) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 500 kW đến dưới 1.000 kW;
c) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 1.000 kW đến dưới 2.000 kW;
d) Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 2.000 kW đến dưới 5.000 kW;
đ) Từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 5.000 kW đến dưới 7.000 kW;
e) Từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 7000 kW đến dưới 10.000 kW;
g) Từ 110.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 10.000 kW đến dưới 20.000 kW;
h) Từ 140.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 20.000 kW đến dưới 30.000 kW;
i) Từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 30.000 kW đến dưới 40.000 kW;
k) Từ 200.000.000 đồng đến 230.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 40.000 kW đến dưới 50.000 kW;
l) Từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp có công suất lắp máy từ 50.000 kW trở lên.
8. Phạt tiền đối với hành vi khai thác nước biển phục vụ một trong các hoạt động sau: sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản trên đảo, đất liền mà không có giấy phép theo quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:
a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng dưới 200.000 m3/ngày đêm;
b) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 200.000 m3/ngày đêm đến dưới 300.000 m3/ngày đêm;
c) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 300.000 m3/ngày đêm đến dưới 500.000 m3/ngày đêm;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 500.000 m3/ngày đêm đến dưới 700.000 m3/ngày đêm;
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 700.000 m3/ngày đêm đến dưới 1.000.000 m3/ngày đêm;
e) Từ 90.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 1.000.000 m3/ngày đêm đến dưới 1.500.000 m3/ngày đêm;
g) Từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 1.500.000 m3/ngày đêm đến dưới 2.000.000 m3/ngày đêm;
h) Từ 150.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 2.000.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000.000 m3/ngày đêm;
i) Từ 180.000.000 đồng đến 210.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 3.000.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000.000 m3/ngày đêm;
k) Từ 210.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp có lưu lượng từ 5.000.000 m3/ngày đêm trở lên.
9. Phạt tiền đối với hành vi xây dựng công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với một trong các mục đích sau: ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan mà không có giấy phép theo quy định (trừ trường hợp thuộc quy định tại khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này) như sau:
a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với công trình có tổng chiều dài công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch (bao gồm cả cống) dưới 45 m;
b) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với công trình có tổng chiều dài công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch (bao gồm cả cống) từ 45 m đến dưới 60 m;
c) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với công trình có tổng chiều dài công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch (bao gồm cả cống) từ 60 m trở lên.
10. Phạt tiền đối với hành vi khai thác nước mặt đối với công trình hồ chứa, đập dâng không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 9 Điều này mà không có giấy phép theo quy định, trừ trường hợp hành vi phạm tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự, cụ thể như sau:
a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp hồ chứa có dung tích toàn bộ dưới 01 triệu m3;
b) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 01 triệu m3 đến dưới 10 triệu m3;
c) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 10 triệu m3 đến dưới 100 triệu m3;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường hợp hồ chứa có dung tích toàn bộ từ 100 triệu m3 trở lên.
11. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại các khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này;
b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng suy thoái, cạn kiệt nguồn nước đối với các hành vi quy định tại Điều này mà gây suy giảm chất lượng và số lượng nguồn nước;
c) Buộc thực hiện việc kê khai hoặc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước hoặc nộp hồ sơ đề nghị cấp phép theo quy định nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục khai thác đối với hành vi quy định tại Điều này.
Last updated
Was this helpful?