Điều 17. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 24 Luật Thủy lợi.

Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 3 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa thủy lợi trên địa bàn theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều 12 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.

Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 4 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 19 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.

Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 5 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 23 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.

Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 6 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

5. Phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới trên địa bàn xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.

Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 7 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

Last updated

Was this helpful?